SỔ TAY AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Thứ bảy, 25/06/2013, 09:10)
SỔ TAY AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Lời nói đầu
Con người là vốn quí nhất, con người làm ra của cải vật chất và là ng lực chính cho sự phát triển của xã hội. Sức khoẻ và sinh mạng của người lao ng là tài sản vô giá của mỗi gia đình, mỗi quốc gia. Vì vậy, để đảm bảo hạnh phúc của mỗi gia đình, cho an sinh và phát triển kinh tế xã hội, con người phải tham gia hoạt ng lao ng sản xuất trong điều kiện an toàn.
Góp phần thực hiện yêu cầu "An toàn để sản xuất", "Sản xuất phải đảm bảo an toàn", Vụ Bảo hộ Lao ng (Bộ Lao ng - Thương binh và Xã hội) phối hợp cùng Nhà xuất bản Lao ng - Xã hội biên soạn và xuất bản "Sổ tay hướng dẫn thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao ng trong các doanh nghiệp" nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho cán bộ quản lý, giám sát công tác an toàn, vệ sinh và cho cả người lao ng để nhận biết những yếu tố nguy hiểm, c hại tại nơi làm việc, đồng thời chỉ ra các biện pháp phòng ngừa những nguy cơ gây ra tai nạn lao ng hoặc những ảnh hưởng có hại đến sức khoẻ của người lao ng. Chúng tôi hy vọng rằng cuốn Sổ tay này sẽ giúp người lao ng hành ng đúng, tránh được những rủi ro đáng tiếc trong hoạt ng sản xuất.
Lần đầu tiên biên soạn, nội dung và hình thức trình bày chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết, chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của bạn đọc, những người quan tâm tới công tác an toàn - vệ sinh lao ng nhằm giúp chúng tôi hoàn thiện hơn trong những lần tái bản.
Hà Nội, tháng 02 năm 2002
Vụ Bảo hộ lao ng
Phần I: Trách nhiệm về an toàn vệ sinh lao ng
I- Đối với người sử dụng lao ng
1. Những quy định của Bộ luật Lao ng đối với người sử dụng lao ng
Điều 95: Người sử dụng lao ng có trách nhiệm trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao ng, bảo đảm an toàn lao ng, vệ sinh lao ng và cải thiện điều kiện lao ng cho người lao ng.
Điều 96:
1. Việc xây dựng mới hoặc mở rộng, cải tạo cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và tàng trữ các loại máy, thiết bị, vật tưư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao ng, vệ sinh lao ng, phải có luận chứng về các biện pháp bảo đảm an toàn lao ng, vệ sinh lao ng đối với nơi làm việc của người lao ng và môi trường xung quanh theo quy định của pháp luật.
Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao ng, vệ sinh lao ng do Bộ Lao ng - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành.
2. Việc sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại máy, thiết bị, vật tư, năng lượng, điện, hoá chất, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt chuột, việc thay đổi công nghệ, nhập khẩu công nghệ mới phải được thực hiện theo tiêu chuẩn an toàn lao ng, vệ sinh lao ng. Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao ng, vệ sinh lao ng phải được khai báo, đăng ký và xin cấp giấy phép với cơ quan thanh tra Nhà nước về an toàn lao ng hoặc vệ sinh lao ng.
Điều 97: Người sử dụng lao ng phải đảm bảo nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian, thoáng, sáng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, khí c, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung và các yếu tố có hại khác. Các yếu tố đó phải được định kỳ kiểm tra đo lường.
Điều 98:
1. Người sử dụng lao ng phải định kỳ kiểm tra, tu sửa máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng theo tiêu chuẩn an toàn lao ng, vệ sinh lao ng;
2. Người sử dụng lao ng phải có đủ các phương tiện che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy, thiết bị trong doanh nghiệp: nơi làm việc, nơi đặt máy, thiết bị, nơi có yếu tố nguy hiểm, c hại trong doanh nghiệp, phải bố trí đề phòng sự cố, có bảng chỉ dẫn về an toàn lao ng, vệ sinh lao ng đặt ở vị trí mà mọi người dễ thấy, dễ đọc.
Điều 99: Trong trường hợp nơi làm việc, máy, thiết bị có nguy cơ gây tai nạn lao ng, bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao ng phải thực hiện ngay những biện pháp khắc phục hoặc phải ra lệnh ngừng hoạt ng tại nơi làm việc và đối với máy, thiết bị đó cho tới khi nguy cơ được khắc phục.
Điều 100: Nơi làm việc có yếu tố nguy hiểm, c hại, dễ gây tai nạn lao ng phải được người sử dụng lao ng trang bị kỹ thuật, y-tế và trang bị bảo hộ lao ng thích hợp để đảm bảo ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố, tai nạn lao ng.
2. Những quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao ng trong Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ
Điều 13: Người sử dụng lao ng có nghĩa vụ:
1. Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp an toàn lao ng, vệ sinh lao ng và cải thiện điều kiện lao ng;
2. Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế khác về an toàn lao ng, vệ sinh lao ng đối với người lao ng theo quy định của Nhà nước;
3. Cử người giám sát việc thực hiện các quy định, nội quy, biện pháp an toàn lao ng, vệ sinh lao ng trong doanh nghiệp; phối hợp với Công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt ng của mạng lưới an toàn - vệ sinh viên;
4. Xây dựng nội quy, quy trình an toàn lao ng, vệ sinh lao ng phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật tư kể cả khi đổi mới công nghệ máy, thiết bị, vật tư và nơi làm việc theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước;
5. Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh lao ng đối với người lao ng;
6. Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao ng theo tiêu chuẩn, chế quy định;
7. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao ng, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả tình hình thực hiện an toàn lao ng, vệ sinh lao ng, cải thiện điều kiện lao ng với Sở Lao ng - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp hoạt ng.
Điều 14: Người sử dụng lao ng có quyền:
1. Buộc người lao ng phải tuân theo các quy định, nội quy, biện pháp an toàn lao ng, vệ sinh lao ng;
2. Khen thưởng người chấp hành tốt và kỷ luật người vi phạm trong việc thực hiện an toàn lao ng, vệ sinh lao ng;
3. Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quyết định của Thanh tra viên lao ng về an toàn lao ng, vệ sinh lao ng nhưng vẫn phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó.
II- Đối với người lao ng
1. Những quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao ng trong Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ
Điều 15: Người lao ng có nghĩa vụ:
1. Chấp hành các quy định, nội quy về an toàn lao ng, vệ sinh lao ng có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao;
2. Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp, các thiết bị an toàn vệ sinh nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường;
3. Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao ng, bệnh nghề nghiệp, gây c hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao ng khi có lệnh của người sử dụng lao ng.
Điều 16: Người lao ng có quyền:
1. Yêu cầu người sử dụng lao ng bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao ng; trang cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp an toàn lao ng, vệ sinh lao ng;
2. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao ng, đe dọa nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp; từ chối trở lại làm việc nơi nói trên nếu những nguy cơ đó chưa được khắc phục;
3. Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao ng vi phạm quy định của Nhà nước hoặc không thực hiện đúng các giao kết về an toàn lao ng, vệ sinh lao ng trong hợp đồng lao ng, thoả ước lao ng.
2. Người lao ng phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy làm việc của doanh nghiệp
Nội dung cơ bản của nội quy thường bao gồm:
a) Thời gian làm việc: Không đến muộn, về sớm. Vắng mặt phải có lý do và chỉ khi đã được cho phép.
b) Tư thế làm việc:
- Phải sử dụng đúng trang bị bảo vệ cá nhân;
- Phải mặc trang phục gọn gàng, sạch đẹp;
- Phải ăn, uống no đủ, tư thế sẵn sàng làm việc, vệ sinh cá nhân, không được say, xỉn.
c) Chấp hành sự phân công nhiệm vụ:
- Phải bám máy và nơi làm việc, tập trung làm việc, chấp hành nghiêm các quy trình sản xuất, quy định an toàn;
- Phải chấp hành nhiệm vụ khi người sử dụng lao ng phân công, thực hiện xong phải báo cáo kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
d) Chấp hành nội quy, quy định về bảo hộ lao ng:
- Chấp hành kỷ luật lao ng, kỹ thuật an toàn, kỹ thuật vệ sinh, quy định về phòng chống cháy, nổ; chỉ được hút thuốc ở nơi quy định, bảo mật, bảo vệ tài sản chung, bảo vệ đơn vị;
- Khi phát hiện các hiện tượng lạ nhưư: nghi cháy; hư hỏng máy; khả năng sụp, đổ, các yếu tố gây mất an toàn; điều kiện lao ng không đảm bảo an toàn vệ sinh lao ng... phải báo ngay cho người sử dụng lao ng biết.
e) Sinh hoạt: Trong lúc làm việc, không được ăn, hút thuốc, uống rượu, bia; không được đùa, giỡn, nói tục; không làm ảnh hưởng tới người khác; không được tiếp khách, mua bán, giải quyết việc riêng.
f) Kết thúc ngày làm việc:
- Dọn vệ sinh nơi làm việc, sắp xếp sẵn sàng để hôm sau làm việc;
- Cắt điện, cắt nước, đóng cửa sổ, cửa ra vào, che đậy nguyên vật liệu,...
- Báo cho người sử dụng lao ng khi ra về.
3. Để thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với việc đảm bảo an toàn lao ng, người lao ng cần chú ý
a) Phải chấp hành đúng nội quy, quy trình lao ng, nói đúng, thực hiện đúng, phản ứng đúng, phải trở thành tập quán:
- Khi làm công việc, nên suy nghĩ xem bản thân và những người cùng làm nên tiến hành cách nào để được an toàn nhất;
- Phải lượng sức, không cố gắng khuân vác vật quá nặng, cồng kềnh, nên thêm người giúp sức, nên sử dụng xe. Khi phối hợp nhiều người làm công việc phải cử người chỉ huy để thống nhất hành ng, bảo đảm an toàn;
- Biết định ra tình huống, cách xử lý, cách giải quyết các tình huống bất lợi;
- Không làm bất cứ việc gì có thể gây ra nguy hiểm có khả năng xảy ra sự cố tai nạn hoặc cháy nổ.
b) Còn nghi ngờ hoặc chưa nắm vững cách sử dụng hoặc chưa hiểu rõ quy trình thì phải hỏi ngay người giao công việc cho mình.
c) chưa nắm chắc công việc thì không được làm mà phải hỏi lại cho kỹ lưỡng, nên tập thao tác cho thuần thục rồi mới được làm.
d) Phải tập trung theo sự chỉ dẫn để luôn làm đúng:
- Không đùa giỡn, xô đẩy, tung ném vật, nói tiếu lâm, nói tục... khi làm việc nguy hiểm;
- Không la cà đùa giỡn ở khu vực người khác đang làm việc, máy đang hoạt ng;
- Phải hiểu biết về các biển báo, chỉ dẫn, nội quy, đặc biệt là các dấu hiệu nguy hiểm.
e) Phải báo ngay với người có trách nhiệm và mọi người xung quanh khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao ng, bệnh nghề nghiệp, c hại, hoặc sự cố nguy hiểm;
Khắc phục ngay hoặc làm dấu, báo cho mọi người biết các mương, đường cống, hố bị mất nắp. Cũng hành ng tương tự đối với điện, máy, hoá chất, vật di chuyển, vật rơi... có thể gây nguy hiểm cho người.
f) Giữ gìn nơi làm việc của mình và góp phần giữ gìn cho toàn bộ khu vực xưởng:
- Sạch sẽ;
- Gọn gàng;
- Vật dùng để đúng chỗ quy định;
- Đề phòng, ngăn ngừa các tình huống bất lợi về an toàn lao ng;
- Phải dọn dẹp gọn, xếp đặt an toàn các vật bén nhọn, chai, bình đựng hoá chất, xăng, dầu...
- Phải nhổ, tán bẹt, đánh gục đinh, các vật nhọn mà ta và mọi người có thể giẫm lên.
- Phải bịt, bao che, phần nhô ra của máy và phương tiện;
- Phải tháo gỡ các dây, cây chắn, vắt qua lối đi lại.
g) Khi tinh thần không thoải mái, mệt mỏi, cơ thể đau yếu, chóng mặt, cần đi tiêu, tiểu... không nên làm việc trên cao, không nên điều khiển máy có vận tốc, công suất lớn.
h) Phải sử dụng đầy đủ, đúng quy định các dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc. Nếu chưa được cấp phát đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng lao ng cấp phát đủ.
i) Người lao ng phải cảnh giác, đề phòng mọi khả năng cháy:
- Chấp hành đúng kỹ thuật an toàn điện, đề phòng cháy do điện.
- Chấp hành đúng kỹ thuật an toàn hoá chất, đề phòng cháy do hoá chất, xăng, sơn, cồn...
- Chấp hành đúng quy định sử dụng nguồn lửa: chỉ được hút thuốc ở nơi cho phép, không được để nguồn lửa gần chất dễ cháy.
4. Nội dung giao kết về an toàn lao ng, vệ sinh lao ng trong hợp đồng lao ng
Trong hợp đồng lao ng, các nội dung về bảo hộ lao ng đối với người lao ng bao gồm những nội dung sau đây:
a) Được đảm bảo điều kiện làm việc an toàn - vệ sinh;
b) Được huấn luyện về kỹ thuật an toàn - vệ sinh và biện pháp làm việc an toàn - vệ sinh;
c) Được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân và bồi dưỡng bằng hiện vật (nếu việc làm có yếu tố c hại, nguy hiểm).
d) Được hưởng các chế , chính sách về bảo hộ lao ng.
Phần II: An toàn lao ng
I- Những quy tắc chung về an toàn lao ng
1. Các quy tắc an toàn khi sắp xếp vật liệu
- Dùng đế kê và định vị chắc chắn khi bảo quản vật dễ lăn...
- Vật liệu nên xếp riêng theo từng loại và theo thứ tự thuận tiện cho việc bảo quản, sử dụng;
- Bảo quản riêng các chất gây cháy, chất dễ cháy, a xít.
2. Các quy tắc an toàn khi đi lại
- Chỉ được đi lại ở các lối đi dành riêng cho người đã được xác định;
- Khi lên xuống thang phải vịn tay vào lan can;
- Không nhảy từ vị trí trên cao như giàn dáo xuống đất;
- Khi có chướng ngại vật trên lối đi phải dọn ngay để thông đường;
- Không bước, giẫm qua máy cắt, góc máy, vật liệu, thiết bị và đường dành riêng cho vận chuyển;
- Không đi lại trong khu vực có người làm việc bên trên hoặc có vật treo ở trên;
- Không đi vào khu vực đang chuyển, tải bằng cẩu...
- Nhất thiết phải dùng mũ khi đi lại phía dưới các công trình xây dựng, các máy móc đang hoạt ng.
3. Các quy tắc an toàn nơi làm việc
- Không bảo quản chất c ở nơi làm việc.
- Khi làm việc bên trên nên cấm người đi lại phía dưới; không ném đồ, dụng cụ xuống dưới.
- Nơi làm việc luôn được giữ sạch sẽ, dụng cụ, vật liệu được sắp xếp gọn gàng.
- Thực hiện theo các biển báo, các quy tắc an toàn cần thiết.
4. Các quy tắc an toàn khi làm việc tập thể
- Khi làm việc tập thể phải phối hợp chặt chẽ với nhau.
- Chỉ định người chỉ huy và làm việc theo tín hiệu của người chỉ huy.
- Sử dụng dụng cụ bảo hộ thích hợp trước khi làm việc.
- Tìm hiểu kỹ trình tự và cách làm việc, tiến hành theo đúng trình tự.
- Khi đổi ca phải bàn giao công việc một cách tỷ mỉ, rõ ràng.
- Trước khi vận hành thiết bị phải chú ý quan sát người xung quanh.
5. Các quy tắc an toàn khi tiếp xúc với chất c hại
- Cần phân loại, dán nhãn và bảo quản chất c hại ở nơi quy định.
- Không ăn uống, hút thuốc ở nơi làm việc.
- Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (mặt nạ chống khí c, áo chống hoá chất, găng tay...), dụng cụ phòng hộ.
- Những người không liên quan không được vào khu vực chứa chất c.
- Thật cẩn thận khi sử dụng các chất kiềm, a xít.
- Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn uống.
6. Các quy tắc an toàn khi sử dụng dụng cụ bảo hộ
* Cần sử dụng dụng cụ bảo hộ được cấp phát đúng theo yêu cầu:
- Cần sử dụng ủng bảo bộ, mũ bảo hộ khi làm việc ngoài trời, trong môi trường nguy hiểm, c hại.
- Không sử dụng găng tay vải khi làm việc với các loại máy quay như máy khoan...
- Sử dụng kính chống bụi khi làm các công việc phát sinh bụi, mùn... như cắt, mài, gia công cơ khí....
- Sử dụng áo, găng tay chống hoá chất; kính bảo hộ khi tiếp xúc với hoá chất.
- Sử dụng kính bảo vệ khi làm việc ở nơi có tia c hại.
- Những người kiểm tra, sửa chữa máy điện, dụng cụ điện, dây tải, dây cấp điện cần sử dụng mũ cách điện, găng tay cao su cách điện.
- Sử dụng dụng cụ hỗ trợ hô hấp, máy cấp không khí, mặt nạ dưỡng khí khi làm việc trong môi trường có nồng ô xy dưới 18%.
- Trong môi trường có nồng khí c vượt quá tiêu chuẩn cho phép, cần sử dụng dụng cụ cung cấp khí trợ hô hấp.
- Khi phải tiếp xúc với (vật) chất nóng hoặc làm việc ở môi trường quá nóng cần sử dụng găng và áo chống nhiệt.
- Cần sử dụng dụng cụ bảo vệ như nút lỗ tai, bịt tai khi làm việc trong môi trường có ồn trên 90dB.
- Cần sử dụng áo, mặt nạ, găng tay, ủng chống thâm nhập khi tiếp xúc với các chất gây tổn thương cho da hoặc gây nhiễm c qua da.
- Sử dụng mặt nạ phòng c ở nơi có khí, khói, hơi c; sử dụng mặt nạ chống bụi ở nơi có nhiều vụn, bụi bay.
- Sử dụng găng tay chuyên dụng khi nung chảy, hàn ga, hàn hồ quang.
- Sử dụng thiết bị an toàn kiểu xà đeo khi làm việc ở nơi dễ bị ngã hoặc nơi có cao từ 2m trở lên.
- Sử dụng dụng cụ bảo vệ mặt khi làm việc trong môi trường dễ bị bắn mùn, hơi, chất c vào mặt.
- Sử dụng áo, găng chống phóng xạ khi làm việc gần thiết bị có sử dụng phóng xạ đồng vị.
7. Các quy tắc an toàn máy móc
7.1. Các quy tắc an toàn chung
- Ngoài người phụ trách ra, không ai được khởi ng, điều khiển máy;
- Trước khi khởi ng máy phải kiểm tra thiết bị an toàn và vị trí đứng;
- Trước khi đi làm việc khác phải tắt máy, không để máy hoạt ng khi không có người điều khiển;
- Cần tắt công tắc nguồn khi bị mất điện;
- Khi muốn điều chỉnh máy, phải tắt ng cơ và chờ cho tới khi máy dừng hẳn; không dùng tay hoặc gậy để làm dừng máy;
- Khi vận hành máy cần sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân, không mặc áo quá dài, không quấn khăn quàng cổ, không đeo cà vạt, nhẫn, găng tay;
- Kiểm tra máy thường xuyên và kiểm tra trước khi vận hành;
- Trên máy hỏng cần treo biển ghi "máy hỏng".
- Tắt máy trước khi lau chùi và dùng dụng cụ chuyên dùng để lau chùi.
7.2. Các quy tắc an toàn khi vận hành máy khoan
- Trước khi làm việc cần kiểm tra xem mũi khoan đã được lắp cố định chưa;
- Không đeo găng tay khi làm việc;
- Sau khi để mũi khoan quay, cố định bàn làm việc;
- Trong khi khoan không dùng miệng để thổi hoặc dùng tay gạt mùn;
- Khi muốn khoan lỗ to, nên khoan lỗ nhỏ trước sau đó khoan rộng thêm;
- Khi khoan tấm mỏng nên lót ván gỗ ở dưới;
- Cần tiếp mát trước khi thao tác khoan điện.
7.3. Các quy tắc an toàn khi dùng thang máy vận chuyển
- Trước khi sử dụng cần kiểm tra các thiết bị an toàn như bộ phận dừng khẩn cấp; không vận hành máy khi xảy ra trục trặc;
- Trước khi sử dụng cần nắm vững phương pháp điều khiển và cách xử lý trong trường hợp khẩn cấp;
- Kiểm tra xem thang máy đã tiếp đất hoàn toàn chưa trước khi chất, dỡ hàng;
- Vận chuyển vật dưới trọng tải cho phép; không chất đồ thò ra ngoài;
- Cho thang chạy khi cửa đã đóng kín;
- Không ai được đi vào thang trừ người điều khiển;
- Khi thang đang chạy không dựa vào cửa ra vào;
- Chỉ ra vào khi thang đã dừng hoàn toàn;
- Khi có sự cố xảy ra, cần báo cáo ngay và tìm cách giải quyết.
7.4. Các quy tắc an toàn khi dùng máy tời
- Kiểm tra trạng thái của vật trong thùng tời;
- Kiểm tra trạng thái của dây tời, công tắc giới hạn;
- Không chất đồ vật vượt quá trọng tải cho phép;
- Kiểm tra hoạt ng của cuộn định hướng;
- Kiểm tra trạng thái của thùng tời;
- Đóng chặt và cố định cửa thùng tời;
- Trước khi vận hành phải mắc cẩn thận dây an toàn;
- Vận hành sau khi đã trao đổi tín hiệu qua lại giữa trên và dưới;
- Trong khi đang vận hành, không để người khác tiếp cận máy;
- Không để thùng tời treo lơ lửng;
- Khi vận hành nếu có sự cố xảy ra cần ngắt điện nguồn và báo ngay cho người chịu trách nhiệm để có biện pháp sửa chữa;
- Không được chở người.
8. Các quy tắc an toàn đối với dụng cụ thủ công
- Đối với dụng cụ thủ công như dùi, đục, cần sửa khi phần cán bị toè, hoặc thay mới, khi lưỡi bị hỏng, lung lay.
Tin mới
Đánh dấu